Tỷ giá ngoại tệ ngày 20/2: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần

140 lượt xem - Posted on

Khảo sát tỷ giá ngoại tệ trong tuần qua, các đồng euro, bảng Anh, đô la Úc, yen Nhật đều có xu hướng tăng giá ở cả hai chiều mua bán. Đô la Mỹ trong tuần qua cũng tăng giá nhẹ tại các ngân hàng.

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (20/2) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.134 VND/USD, tăng 4 đồng so với phiên mở đầu sau kỳ nghỉ lễ.

Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại chiều mua vào cả 6 ngân hàng đồng loạt tăng giá. Trong khi đó ở chiều bán ra có 5 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá bán so với trước.

Sacombank có giá mua USD cao nhất ở mức 22.920 VND/USD, tăng 30 đồng so với đầu tuần. Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất là 23.090 VND/USD, không đổi so với trước.

Tỷ giá USD chợ đen ở chiều mua vào tăng 30 đồng, chiều bán ra không đổi.

 Tỷ giá USD hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
Tỷ giá trung tâm (VND/USD)23.13412
Biên độ giao dịch (+/-3%)22.44023.828
Ngân hàngMuaBánMuaBán
Vietcombank22.89523.1051515
VietinBank22.87523.1223535
BIDV22.91023.1101010
Techcombank22.91323.11333
Eximbank22.90023.090200
Sacombank22.92023.1323012
Tỷ giá chợ đen23.75023.800300

Tỷ giá Euro cuối tuần

So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, tại cả hai chiều mua bán cùng có 6 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá so với ngày đầu tiên trở lại làm việc sau tết.

Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.749 VND/EUR, tăng 161 đồng so với trước. Trong khi đó HSBC có giá bán thấp nhất là 28.149 VND/EUR, giảm 97 đồng đồng.

Tỷ giá EUR chợ đen ở chiều mua vào tăng 300 đồng, chiều bán ra tăng 200 đồng so với ghi nhận hôm mùng 17/2.

Ngân hàngTỷ giá EUR hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
MuaBánMuaBán
Vietcombank26.99328.4032930
Vietinbank27.54328.648110110
BIDV27.37128.4914137
Techcombank27.40628.6258487
Eximbank27.61028.164102104
Sacombank27.74928.306161142
HSBC27.16728.149-94-97
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR)28.40028.500300200

Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 8 ngân hàng, ở cả hai chiều mua bán đồng loạt tăng giá so với phiên giao dịch đầu tiên sau tết.

Ngân hàng Sacombank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 215,99 VND/JPY, tăng 1,83 đồng so với đầu tuần. Bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là Eximbank ở mức 220,21 VND/JPY, tăng 1,15 đồng.

Ngân hàngTỷ giá JPY hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần 
Mua tiền mặtMua chuyển khoảnBán raMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán ra 
VCB211,40213,54222,451,151,171,22 
Agribank214,10215,46220,060,950,950,98 
Techcombank214,84215,00224,021,381,411,43 
Vietinbank212,54213,04221,541,391,391,39 
BIDV211,57212,85221,371,151,161,24 
NCB214,21215,41220,401,111,110,98 
Eximbank215,88216,53220,211,121,131,15 
Sacombank215,99217,49222,351,831,831,68 

Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần tăng giá mạnh ở cả hai chiều mua bán so với trước.

Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 32.023 VND/GBP, tăng 336 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Agribank có giá bán ra thấp nhất là 32.440 VND/GBP, tăng 251 đồng.

Ngân hàngTỷ giá GBP hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
Mua tiền mặtMua chuyển khoảnBán raMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán ra
VCB31.352,8231.669,5132.662,44262,57265,22273,52
Agribank31.68131.87232.440249250251
Techcombank31.56031.81432.716267271271
Vietinbank31.83131.88132.841285285285
BIDV31.48331.67332.576268270280
NCB31.69331.81332.559264264242
Eximbank31.84031.93632.479282283288
Sacombank32.02332.12332.531336336314

Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước, tăng giá mạnh ở cả hai chiều mua bán so với phiên ngày 17/2.

Hôm nay Sacombank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.841 VND/AUD, tăng 251 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Agribank có giá bán thấp nhất là 18.146 VND/AUD, tăng 86 đồng.

Ngân hàngTỷ giá AUD hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
Mua tiền mặtMua chuyển khoảnBán raMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán ra
VCB17.466,5917.643,0218.196,17114,52115,67119,28
Agribank17.53017.60118.146858686
Techcombank17.49317.73618.338151155154
Vietinbank17.79417.89418.444210210210
BIDV17.56317.66918.176130130131
NCB17.57117.66118.170828272
Eximbank17.81317.86618.188197197201
Sacombank17.84117.94118.445251251238

Nguồn: Ngọc Mai tổng hợp

Theo Vietnambiz