Khảo sát tỷ giá ngoại tệ hôm nay: Đồng yen Nhật, đô la Úc, bảng Anh, won Hàn Quốc có xu hướng giảm giá giao dịch tại nhiều ngân hàng trong phiên sáng nay.
Tỷ giá yen Nhật tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) hôm nay 24/5, ở chiều mua và có 1 ngân hàng tăng giá, 4 ngân hàng giảm giá và 3 ngân hàng giữ nguyên giá. Trong khi đó ở chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá, 5 ngân hàng giảm giá và 1 ngân hàng không đổi tỷ giá so với phiên cuối tuần trước.
Ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 209,20 VND/JPY. Bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là Eximbank ở mức 213,40 VND/JPY.
Ngân hàng | Tỷ giá JPY hôm nay | Thay đổi so với tuần trước | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 205,34 | 207,41 | 216,06 | -0,25 | -0,26 | -0,27 |
Agribank | 208,26 | 209,60 | 213,98 | 0 | 0 | 0 |
Techcombank | 208,16 | 208,15 | 217,15 | 0 | 0 | -0,02 |
Vietinbank | 205,68 | 206,18 | 214,68 | -0,48 | -0,48 | -0,48 |
BIDV | 205,45 | 206,69 | 214,96 | -0,33 | -0,33 | -0,39 |
NCB | 208,28 | 209,48 | 214,40 | 0 | 0 | 0 |
Eximbank | 209,20 | 209,83 | 213,40 | -0,49 | -0,49 | -0,49 |
Sacombank | 209,13 | 210,63 | 215,49 | 0,1 | 0,1 | 0,04 |
Tỷ giá đô la Úc tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá đô la Úc (AUD) hôm nay tại 8 ngân hàng trong nước, ở cả hai chiều mua bán cùng có 1 ngân hàng tăng giá, 5 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên giá so với tuần trước.
Hôm nay Sacombank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.628 VND/AUD. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 17.960 VND/AUD.
Ngân hàng | Tỷ giá AUD hôm nay | Thay đổi so với tuần trước | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 17.368,87 | 17.544,31 | 18.094,34 | -32,17 | -32,50 | -33,53 |
Agribank | 17.542 | 17.613 | 18.159 | 0 | 0 | 0 |
Techcombank | 17.306 | 17.545 | 18.148 | -18 | -19 | -18 |
Vietinbank | 17.558 | 17.658 | 18.208 | -114 | -114 | -114 |
BIDV | 17.457 | 17.563 | 18.069 | -39 | -39 | -43 |
NCB | 17.580 | 17.680 | 18.191 | 0 | 0 | 0 |
Eximbank | 17.590 | 17.643 | 17.960 | -46 | -46 | -47 |
Sacombank | 17.628 | 17.728 | 18.232 | 4 | 4 | 2 |
Tỷ giá bảng Anh tại các ngân hàng hôm nay
Tỷ giá bảng Anh (GBP) ở 8 ngân hàng trong nước hôm nay, ở chiều mua vào có 5 ngân hàng giảm giá và 3 ngân hàng giữ nguyên giá. Trong khi đó ở chiều bán ra có 6 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng có tỷ giá không đổi.
Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 32.421 VND/GBP. Trong khi đó Eximbannk có giá bán ra thấp nhất là 32.886 VND/GBP.
Ngân hàng | Tỷ giá GBP hôm nay | Thay đổi so với tuần trước | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 31.778,12 | 32.099,12 | 33.105,46 | -87,47 | -88,35 | -91,13 |
Agribank | 32.210 | 32.404 | 32.976 | 0 | 0 | 0 |
Techcombank | 31.938 | 32.198 | 33.100 | -29 | -30 | -33 |
Vietinbank | 32.220 | 32.270 | 33.230 | -189 | -189 | -189 |
BIDV | 31.924 | 32.117 | 33.211 | -65 | -66 | -75 |
NCB | 32.235 | 32.355 | 33.088 | 0 | 0 | 0 |
Eximbank | 32.240 | 32.337 | 32.886 | -92 | -92 | -93 |
Sacombank | 32.421 | 32.521 | 32.928 | 0 | 0 | -2 |
Tỷ giá won Hàn Quốc tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tại 6 ngân hàng thương mại Việt Nam, tỷ giá won Hàn Quốc (KRW) ở chiều mua vào có 2 ngân hàng giảm giá, 2 ngân hàng giữ nguyên giá và 2 ngân hàng không mua vào tiền mặt. Ở chiều bán ra có 2 ngân hàng giảm giá và 4 ngân hàng giữ nguyên giá.
Vietinbank có giá mua vào won Hàn Quốc cao nhất là 18,64 VND/KRW. Trong khi đó BIDV đang có giá bán won thấp nhất là 21,39 VND/KRW.
Ngân hàng | Tỷ giá KRW hôm nay | Thay đổi so với tuần trước | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 17,68 | 19,64 | 21,52 | -0,01 | -0,02 | -0,02 |
Agribank | 0 | 19,52 | 21,48 | 0 | 0 | 0 |
Techcombank | 0 | 0 | 24,00 | 0 | 0 | 0 |
Vietinbank | 18,64 | 19,44 | 22,24 | 0 | 0 | 0 |
BIDV | 18,33 | 20,25 | 21,39 | -0,02 | – | -0,94 |
NCB | 16,63 | 18,63 | 21,88 | 0 | 0 | 0 |
Tỷ giá nhân dân tệ tại các ngân hàng hôm nay
Khảo sát tỷ giá nhân dân tệ (CNY) tại 5 ngân hàng trong nước, chỉ Vietcombank có giao dịch chiều mua vào nhân dân tệ, tăng giá so với hôm qua. Tại chiều bán ra có 1 ngân hàng tăng giá, 2 ngân hàng giảm giá và 2 ngân hàng giữ nguyên tỷ giá.
Tỷ giá Vietcombank chiều mua vào nhân dân tệ (CNY) là 3.510,88 VND/CNY. Bán ra nhân dân tệ (CNY) thấp nhất là Eximbank với giá 3.610 VND/CNY.
Ngân hàng | Tỷ giá CNY hôm nay | Thay đổi so với tuần trước | ||||
Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | Mua tiền mặt | Mua chuyển khoản | Bán ra | |
VCB | 3.510,88 | 3.546,35 | 3658,08 | 0,71 | 0,72 | 0,74 |
Techcombank | 0 | 3.520 | 3.651 | 0 | -3 | -3 |
Vietinbank | 0 | 3.542 | 3.652 | 0 | -3 | -3 |
BIDV | 0 | 3.532 | 3.635 | 0 | 1 | 0 |
Eximbank | 0 | 3.504 | 3.610 | 0 | 0 | 0 |
Ngoài ra, còn một số loại tiền tệ khác được giao dịch trong ngày tại Vietcombank như:
Tỷ giá USD giao dịch mua vào và bán ra: 22.925 – 23.155 VND/USD.
Tỷ giá euro (EUR) giao dịch mua vào và bán ra: 27.232,36 – 28.655,03 VND/EUR
Tỷ giá đô la Singapore (SGD) giao dịch mua vào và bán ra: 16.879,99 – 17.585,04 VND/SGD.
Tỷ giá đô la Canada (CAD) giao dịch mua vào và bán ra: 18.627,16 – 19.405,19 VND/CAD.
Tỷ giá baht Thái Lan (THB) giao dịch mua vào và bán ra: 649,67 – 748,97 VND/THB.
Tỷ giá ngoại tệ trên đây có thể thay đổi vào tùy từng thời điểm trong ngày. Quý khách vui lòng liên hệ tới ngân hàng để cập nhật tỷ giá ngoại tệ mới nhất.
Theo Vietnambiz
- Tỷ giá USD hôm nay 1/7: Kết thúc quí II với xu hướng đi lên
- Hoang mang trước một loạt thông tin gây thất vọng, Phố Wall chìm trong sắc đỏ khi cổ phiếu nhóm ngân hàng rớt điểm mạnh
- NFSC: Lợi nhuận ngân hàng năm 2018 tăng 40% so với năm trước
- Dòng tiền thông minh 18/1: Tự doanh cùng tổ chức trong nước bán ròng hơn 500 tỷ đồng phiên giảm sâu
- So sánh giá vàng hôm nay 29/9: Vàng lao dốc, SJC có nơi tuột mốc 57 triệu đồng/lượng