Tỷ giá ngoại tệ ngày 30/5: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần

132 lượt xem - Posted on

Khảo sát tỷ giá ngoại tệ trong tuần qua: Euro và bảng Anh có xu hướng tăng giá trong tuần qua. Trong khi đó đô la Mỹ, đô la Úc và yen Nhật giảm giá mua – bán so với phiên sáng đầu tuần.

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (30/5) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.135 VND/USD, giảm 25 đồng so với phiên sáng đầu tuần.

Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, ở chiều mua vào có 1 ngân hàng tăng giá và 5 ngân hàng giảm giá. Trong khi đó ở chiều bán ra có 2 ngân hàng tăng giá và 4 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần.

Eximbank có giá mua USD cao nhất ở mức 22.960 VND/USD, tăng 10 đồng so với đầu tuần. Đồng thời Eximbank cũng có giá bán ra USD thấp nhất ở mức là 23.140 VND/USD, tăng 10 đồng.

Tỷ giá USD chợ đen cùng giảm 50 đồng tại cả hai chiều giao dịch so với ghi nhận đầu tuần.

 Tỷ giá USD hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
Tỷ giá trung tâm (VND/USD)23.135-25
Biên độ giao dịch (+/-3%)22.44123.829
Ngân hàngMuaBánMuaBán
Vietcombank22.91023.140-15-15
VietinBank22.92523.145-24-14
BIDV22.94523.145-10-10
Techcombank22.93223.152-155
Eximbank22.96023.1401010
Sacombank22.94623.158-9-9
Tỷ giá chợ đen23.15023.200-50-50
Tỷ giá Euro cuối tuần

So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, tại chiều mua vào có 5 ngân hàng tăng giá và 2 ngân hàng giảm giá so với phiên đầu tuần. Trong khi đó tại chiều bán ra có 6 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giảm giá.

Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.891 VND/EUR, tăng 12 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 28.378 VND/EUR, tăng 60 đồng.

Tỷ giá EUR chợ đen cũng cùng tăng 50 đồng ở cả hai chiều giao dịch.

Ngân hàngTỷ giá EUR hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
MuaBánMuaBán
Vietcombank27.23828.66166
Vietinbank27.52628.89133
BIDV27.58528.719-33-27
Techcombank27.56028.793-510
Eximbank27.80928.3784760
Sacombank27.89128.4521212
HSBC27.53028.52476
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR)28.10028.2005050
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 8 ngân hàng, ở cả hai chiều mua – bán cùng giảm giá so với thứ 2 đầu tuần.

Theo đó, ngân hàng Eximbank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 207,54 VND/JPY, giảm 1,66 đồng. Đồng thời bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là Eximbank ở mức 211,79 VND/JPY, giảm 1,61 đồng so với đầu tuần.

Ngân hàngTỷ giá JPY hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
Mua tiền mặtMua chuyển khoảnBán raMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán ra
VCB203,50205,55214,13-1,84-1,86-1,93
Agribank206,26207,59211,91-2-2,01-2,07
Techcombank206,23206,27215,29-1,93-1,88-1,86
Vietinbank205,36205,86214,36-0,32-0,32-0,32
BIDV203,6204,83213,03-1,85-1,86-1,93
NCB206,21207,41212,30-2,07-2,07-2,1
Eximbank207,54208,16211,79-1,66-1,67-1,61
Sacombank207,31208,81213,69-1,82-1,82-1,8
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần khảo sát tại 8 ngân hàng trong nước đồng loạt tăng giá tại cả hai chiều mua vào và bán ra.

Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 32.521 VND/GBP, tăng 100 đồng. Trong khi đó Agribank có giá bán ra thấp nhất là 33.006 VND/GBP, tăng 30 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.

Ngân hàngTỷ giá GBP hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
Mua tiền mặtMua chuyển khoảnBán raMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán ra
VCB31.890,3132.212,4333.222,33112,19113,31116,87
Agribank32.23832.43333.006282930
Techcombank32.02132.29733.199839999
Vietinbank32.29832.34833.308787878
BIDV31.99432.18733.291707080
NCB32.25332.37333.113181825
Eximbank32.35732.45433.019117117133
Sacombank32.52132.62133.035100100107
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước: Ở chiều mua vào có 2 ngân hàng tăng giá và 6 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần. Ở chiều bán ra có 3 ngân hàng tăng giá và 5 ngân hàng giảm giá.

Eximbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.617 VND/AUD, tăng 27 đồng. Đồng thời ngân hàng này cũng có giá bán ra thấp nhất là 17.995 VND/AUD, tăng 35 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.

Ngân hàngTỷ giá AUD hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
Mua tiền mặtMua chuyển khoảnBán raMua tiền mặtMua chuyển khoảnBán ra
VCB17.387,5617.563,2018.113,8318,6918,8919,49
Agribank17.48617.55618.102-56-57-57
Techcombank17.30217.54818.151-433
Vietinbank17.54217.64218.192-16-16-16
BIDV17.43417.53918.042-23-24-27
NCB17.53017.63018.131-50-50-60
Eximbank17.61717.67017.995272735
Sacombank17.57517.67518.182-53-53-50

Theo Vietnambiz