Tỷ giá ngoại tệ ngày 6/3: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần

132 lượt xem - Posted on

Khảo sát tỷ giá ngoại tệ trong tuần qua: đồng Euro và bảng Anh tại cả hai chiều mua – bán đều có xu hướng giảm đồng loạt. Trong khi đồng đô la Mỹ, yen Nhật và đồng đô la Úc tại các ngân hàng thì ngược lại có xu hướng tăng.

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (6/3) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.151 VND/USD, tăng 11 đồng so với phiên sáng đầu tuần.

Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước, tại cả chiều mua vào và bán ra các ngân hàng này đều đồng loạt tăng giá so với đầu tuần.

Eximbank ghi nhận giá mua USD cao nhất ở mức 22.730 VND/USD, tăng 20 đồng so với đầu tuần. Và cũng tại Eximbank có giá bán ra USD thấp nhất ở mức là 22.930 VND/USD, tương ứng cũng tăng 20 đồng.

Tỷ giá USD chợ đen ngược lại với đa số ngân hàng khi cùng giảm 20 đồng tại cả hai chiều mua – bán so với ghi nhận ngày thứ Hai.

NgàyTỷ giá USD hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
Tỷ giá trung tâm (VND/USD)23.15111
Biên độ giao dịch (+/-3%)22.45623.846
Ngân hàngMuaBánMuaBán
Vietcombank22.67022.9803030
VietinBank22.68022.9801515
BIDV22.70022.9803030
Techcombank22.70522.9852525
Eximbank22.73022.9302020
Sacombank22.69023.0901510
Tỷ giá chợ đen23.43023.480-20-20
Tỷ giá Euro cuối tuần

Qua ghi nhận tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, ở cả chiều mua và chiều bán các ngân hàng cùng giảm giá so với phiên sáng ngày thứ Hai.

Trong các ngân hàng được khảo sát, Eximbank có giá mua euro cao nhất là 24.835 VND/EUR, giảm 364 đồng. Trong khi đó cũng là Eximbank có giá bán thấp nhất là 25.380 VND/EUR, so với sáng đầu tuần giảm 372 đồng.

Tỷ giá EUR chợ đen cũng cùng lúc giảm mạnh tới 500 đồng tại chiều mua và 400 đồng tại chiều bán. 

NgàyTỷ giá EUR hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
Ngân hàngMua tiền mặtBán raMua tiền mặtBán ra
Vietcombank24.57225.949-294-311
Vietinbank24.73825.871-314-316
BIDV24.68225.829-339-362
Techcombank24.34125.658-504-510
Eximbank24.83525.380-364-372
Sacombank24.74425.608-332-333
HSBC24.65725.549-377-390
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR)25.60025.800-500-400
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Tỷ giá yen Nhật (JPY) tại cả hai chiều mua – bán của 8 ngân hàng được khảo sát cho thấy tại chiều mua và chiều bán các ngân hàng đều đồng loạt tăng giá so với phiên sáng ngày thứ Hai.

Theo đó, ngân hàng Eximbank hiện giữ giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 195,43 VND/JPY, tương ứng tăng 0,29 đồng. Và tại Eximbank có giá bán yen Nhật (JPY) thấp nhất ở mức 199,72 VND/JPY, tức cũng tăng 0,29 đồng so với ghi nhận đầu tuần.

Ngân hàngTỷ giá JPY hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
Mua tiền mặtBán raMua tiền mặtBán ra
VCB192203,240,490,51
Agribank194,15200,070,320,32
Techcombank192,47202,070,370,37
Vietinbank192,95202,930,630,7
BIDV190,94203,370,170,21
NCB194,36200,990,430,26
Eximbank195,43199,720,290,29
Sacombank195,36202,920,270,23
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần khảo sát tại 8 ngân hàng trong nước cho thấy tại cả hai chiều giao dịch của hầu hết các ngân hàng đều điều chỉnh giảm so với sáng đầu tuần.

Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 30.098 VND/GBP, giảm 35 đồng. Và tại Agribank có giá bán ra thấp nhất ở mức là 30.743 VND/GBP, giảm 99 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai. 

Ngân hàngTỷ giá GBPThay đổi so với phiên đầu tuần
Mua tiền mặtBán raMua tiền mặtBán ra
VCB29.667,6030.934,11-61,00-63,68
Agribank29.90130.743-97-99
Techcombank30.07231.082-5-5
Vietinbank29.79331.087-58-61
BIDV29.50930.802-174-168
NCB29.98030.889-58-80
Eximbank30.08830.747-48-49
Sacombank30.098,0030.814,00-35,00-35,00
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua của 8 ngân hàng trong nước, tại cả hai chiều giao dịch so với đầu tuần đều tăng giá.

Trong đó, Eximbank có giá mua đô la Úc cao nhất là 16.506 VND/AUD, tăng 317 đồng. Và cũng tại Eximbank có giá bán ra thấp nhất là 16.885 VND/AUD, tăng 324 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.

Ngân hàngTỷ giá AUD hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
Mua tiền mặtBán raMua tiền mặtBán ra
VCB16.282,4616.977,56312,53325,84
Agribank16.301,0016.960,00281,00286,00
Techcombank16.495,0017.145,00378,00378,00
Vietinbank16.316,0016.962,00284,00293,00
BIDV16.256,0017.137,00416,00418,00
NCB16.386,0017.034,00315,00300,00
Eximbank16.506,0016.885,00317,00324,00
Sacombank16.408,0017.114,00321,00319,00

Theo Vietnambiz