Tỷ giá ngoại tệ ngày 9/5: Giá USD, euro, yen Nhật, bảng Anh, đô la Úc cuối tuần

154 lượt xem - Posted on

Khảo sát tỷ giá ngoại tệ trong tuần qua: đồng đô la Mỹ, Euro, yen Nhật và bảng Anh đều có xu hướng tăng chiếm ưu thế. Riêng đồng đô la Úc đồng loạt được điều chỉnh tăng tại cả hai chiều giao dịch.

Tỷ giá USD cuối tuần

Cuối tuần (9/5) tỷ giá trung tâm được NHNN đưa ra ở mức 23.179 VND/USD, tăng 5 đồng so với phiên sáng đầu tuần.

Khảo sát tỷ giá USD tại 6 ngân hàng thương mại trong nước tuần qua, tại cả chiều chiều mua vào và bán ra đều đồng thời có 2 ngân hàng giảm giá, 3 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá so với đầu tuần.

Eximbank có giá mua USD cao nhất ở mức 22.970 VND/USD, tăng 20 đồng. Còn tại Techcombank có giá bán ra USD thấp nhất ở mức là 23.157 VND/USD, tăng 7 đồng so với đầu tuần.

Tỷ giá USD chợ đen ở chiều mua giảm 220 đồng trong khi tại chiều bán giảm 200 đồng so với ghi nhận đầu tuần.

NgàyTỷ giá USD hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
Tỷ giá trung tâm (VND/USD)23.1795
Biên độ giao dịch (+/-3%)22.48423.874
Ngân hàngMuaBánMuaBán
Vietcombank22.95023.1601010
VietinBank22.95023.160-5-5
BIDV22.96023.16000
Techcombank22.95723.15777
Eximbank22.97023.1602030
Sacombank22.96023.172-3-6
Tỷ giá chợ đen23.38023.450-220-200
Tỷ giá Euro cuối tuần

So sánh tỷ giá euro (EUR) tại 7 ngân hàng thương mại trong nước cuối tuần, tại chiều mua vào có 6 ngân hàng tăng giá và 1 ngân hàng giữ nguyên giá. Trong khi tại chiều bán ra, 7 ngân hàng đều đồng loạt tăng giá so với ghi nhận đầu tuần.

Trong các ngân hàng được khảo sát, Sacombank có giá mua euro cao nhất là 27.802 VND/EUR, tăng 212 đồng so với đầu tuần. Trong khi đó Eximbank có giá bán thấp nhất là 28.098 VND/EUR, tăng 94 đồng.

Tỷ giá EUR chợ đen trong khi tăng 100 đồng cho chiều mua thì tại chiều bán ra giữ nguyên giá so với phiên sáng đầu tuần. 

NgàyTỷ giá EUR hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
Ngân hàngMua tiền mặtBán raMua tiền mặtBán ra
Vietcombank26.98828.3982931
Vietinbank27.43628.5414545
BIDV27.33628.45907
Techcombank27.35328.5727375
Eximbank27.54628.0987994
Sacombank27.80228.363212211
HSBC27.27228.2581415
Tỷ giá chợ đen (VND/EUR)28.10028.3001000
Tỷ giá yen Nhật cuối tuần

Khảo sát tỷ giá yen Nhật (JPY) tại 8 ngân hàng, tại chiều mua vào có 7 ngân hàng tăng giá và chỉ duy nhất 1 ngân hàng giảm giá so với đầu tuần. Còn tại chiều bán ra, sự điều chỉnh tăng có mặt tại 6 ngân hàng khảo sát và có 2 ngân hàng giảm giá đồng yen Nhật.

Theo đó, ngân hàng Sacombank có giá mua vào yen Nhật (JPY) cao nhất là 209,53 VND/JPY, tăng 0,86 đồng. Bán yen Nhật (JPY) thấp nhất là tại Eximbank ở mức 213,19 VND/JPY, tăng 0,38 đồng so với đầu tuần.

Ngân hàngTỷ giá JPY hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
Mua tiền mặtBán raMua tiền mặtBán ra
VCB205,26215,990,160,18
Agribank208,31213,530,020,02
Techcombank207,91216,910,210,22
Vietinbank205,41214,410,2-0,28
BIDV205,1214,59-0,11-0,1
NCB207,89213,960,180,13
Eximbank209213,190,280,38
Sacombank209,53215,90,860,86
Tỷ giá bảng Anh cuối tuần

Tỷ giá bảng Anh (GBP) trong phiên cuối tuần tại cả chiều mua vào và bán ra đều đồng loạt có 2 trong số 8 ngân hàng khảo sát điều chỉnh giảm, còn lại 6 ngân hàng tăng giá.

Ngân hàng Sacombank có giá mua bảng Anh (GBP) cao nhất là 32.015 VND/GBP, tăng 189 đồng. Trong khi đó Agribank có giá bán ra thấp nhất là 32.336 VND/GBP, giảm nhẹ 3 đồng so với ghi nhận ngày thứ Hai.

Ngân hàngTỷ giá GBPThay đổi so với phiên đầu tuần
Mua tiền mặtBán raMua tiền mặtBán ra
VCB31.241,1332.546,02-6,68-6,97
Agribank31.57732.336-3-3
Techcombank31.46432.6218083
Vietinbank31.68632.69631251
BIDV31.38332.655910
NCB31.63432.4865556
Eximbank31.75632.39194109
Sacombank32.015,0032.527,00189,00189,00
Tỷ giá đô la Úc cuối tuần

Khảo sát tỷ giá đô la Úc tuần qua tại 8 ngân hàng trong nước, tại cả chiều mua vào và bán ra các ngân hàng đồng loạt tăng giá so với ghi nhận sáng đầu tuần.

Theo đó, Sacombank có giá mua đô la Úc cao nhất là 17.877 VND/AUD, tăng 3 đồng. Và tại Eximbank có giá bán thấp nhất là 18.069, tương ứng tăng 74 đồng so với đầu tuần.

Ngân hàngTỷ giá AUD hôm nayThay đổi so với phiên đầu tuần
Mua tiền mặtBán raMua tiền mặtBán ra
VCB17.497,1018.227,9366,0368,78
Agribank17.616,0018.203,0063,0064,00
Techcombank17.443,0018.285,0069,0068,00
Vietinbank17.683,0018.333,00161,00197,00
BIDV17.551,0018.164,0029,0028,00
NCB17.601,0018.204,0051,0053,00
Eximbank17.697,0018.069,0065,0074,00
Sacombank17.877,0018.483,00212,00118,00

Theo Vietnambiz